[F0 CK] Ý nghĩa các chỉ số trên bảng chứng khoán cho người chơi mới
Với người mới, các chỉ số chứng khoán còn khá mới mẻ và lạ lẫm. Đây sẽ là các yếu tố quan trọng giúp nhà đầu tư nhận định, đánh giá biến động của mã chứng khoán trên sàn. Chia sẻ dưới đây của Finhay sẽ giúp bạn đọc hiểu về ý nghĩa các chỉ số quan trọng trên bảng chứng khoán.
Ý nghĩa các chỉ số hiển thị trên bảng chứng khoán chính
Bảng chứng khoán có nhiều chỉ số khiến nhà đầu tư khó khăn trong việc nhận định, đánh giá, đặc biệt với người mới. Dưới đây là các chỉ số hiển thị trên bảng chứng khoán chính để đọc và phân tích thị trường hiệu quả:
- VNindex: Thể hiện biến động tổng hợp của tất cả cổ phiếu niêm yết trên sàn HoSE. Dấu hiệu màu xanh thể hiện giá đang tăng điểm, màu đỏ là giảm điểm, màu vàng là không thay đổi so với ngày giao dịch trước đó.
- Tổng KLGD: Tổng khối lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ được giao dịch tính đến thời điểm hiện tại.
- Tổng GTGD: Tổng giá trị giao dịch tính đến thời điểm hiện tại.
Các thông tin chi tiết trên bảng:
- Mã chứng khoán: Mã giao dịch gồm 3 ký tự, của các công ty cổ phần niêm yết.
- TC: Giá tham chiếu là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt). Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán Giá trần và Giá sàn. Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.
- Trần: Mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu tím.
- Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu
- Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu
- Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá tham chiếu (Giá bình quân phiên giao dịch liền trước).
- Sàn: Mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu xanh dương.
- Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng -7% so với Giá tham chiếu
- Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng -10% so với Giá tham chiếu
- Sàn UPCOM sẽ là mức tăng -15% so với Giá tham chiếu (Giá bình quân phiên giao dịch
liền trước).
- Giá ATO: Giá mở cửa.
- Giá ATC: Giá đóng cửa.
- Giá chào mua tốt nhất: Thể hiện 3 mức giá đặt mua và khối lượng đặt mua tốt nhất.
- Giá chào bán tốt nhất: Thể hiện 3 mức giá đặt bán và khối lượng đặt bán tốt nhất.
- Khớp lệnh: Thể hiện giá, khối lượng khớp lệnh và giá trị thay đổi của từng mã chứng khoán.
Một số chỉ số chứng khoán quan trọng
Thị trường chứng khoán có nhiều chỉ số quan trọng mà nhà đầu tư cần xem xét, đánh giá. Dưới đây là các chỉ số trên chứng khoán quan trọng cần được nắm rõ:
Chỉ số VNindex
Chỉ số VNindex thể hiện xu hướng biến động giá tại sàn HoSE. So sánh giá thị trường hiện hành với giá trị thị trường cơ sở (ngày 28/07/2000).
VNindex = (Giá trị thị trường hiện hành/ giá trị thị trường cơ sở)*100. Tần suất tính 1 phút/ lần
Chỉ số VN30 index
Chỉ số VN30 index gồm 30 công ty có giá trị vốn hóa, tính thanh khoản cao nhất trên sàn HoSE. Trong đó:
- Giá để tính chỉ số: Giá khớp gần nhất hoặc giá đóng cửa gần nhất khi tính chỉ số cuối ngày.
- Khối lượng cổ phiếu được lưu hành gồm: Cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng và cổ phiếu tự do lưu hành.
- Tỷ lệ free-Float = (Khối lượng cổ phiếu được lưu hành – khối lượng cổ phiếu không tự do chuyển nhượng)/ khối lượng cổ phiếu được lưu hành.
- Giới hạn tỷ trọng cấu phần, không vượt quá 10%.
Chỉ số VN30 Index = Giá trị vốn hóa thị trường hiện tại/ Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở
HNX index
Chỉ số HNX index thể hiện mức độ biến động giá của tất cả các cổ phiếu giao dịch trên sàn HNX. So sánh tổng giá trị thị trường hiện tại và giá trị thị trường tại thời điểm gốc.
HNX index = (Tổng giá trị thị trường hiện tại/ giá trị thị trường cơ sở)*100
HNX30 Index
HNX30 Index thể hiện chỉ số giá dựa trên vốn hóa thị trường có điều chỉnh theo cổ phiếu tự do chuyển nhượng của 30 mã cổ phiếu trong rổ VN30.
HNX30 index = (Giá trị thị trường tại thời điểm hiện tại* Điểm cơ sở)/ Hệ số chia
Trong đó:
- Giá trị thị trường tại thời điểm hiện tại = Tổng giá trị giao dịch gần nhất * Tổng khối lượng cổ phiếu lưu hành đã qua điều chỉnh theo tỷ lệ Free Float.
- Hệ số chia = Giá thị trường của ngày cơ sở
Upcom index
Upcom index là chỉ số thể hiện biến động giá của tất cả các mã cổ phiếu chưa niêm yết trên sàn upcom
Upcom index = (Tổng giá trị thị trường hiện tại/ Tổng giá trị thị trường gốc)*100
Chỉ số sức mạnh tương đối RSI
- Khi chỉ số RSI ≤ 30, đường RSI nằm ở vùng Oversold chuẩn bị đi lên là dấu hiệu mua vào.
- Khi chỉ số RSI ≥ 70, đường RSI nằm ở vùng Overbought chuẩn bị đi xuống là dấu hiệu bán ra.
Chỉ số MACD – Biến động chênh lệch trung bình động trượt
- Đường MACD trên mức 0: Cho thấy mức giá bình quân 12 ngày cao hơn giá bình quân 26 ngày, dấu hiệu thị trường đang tăng giá.
- Đường MACD dưới mức 0: Mức giá bình quân 12 ngày thấp hơn giá bình quân 26 ngày, dấu hiệu thị trường đang giảm giá.
Chỉ số dòng tiền MFI
MFI mô tả trạng thái thị trường chứng khoán mua hoặc bán quá nhiều với mức giá quá cao hoặc quá thấp. Trường hợp:
- Đường MFI trên 80 cho thấy thị trường đang mua quá nhiều với mức giá quá cao. Giá điều chỉnh đi xuống MFI dưới 80 cho thấy dấu hiệu nên bán cổ phiếu ra.
- Đường MFI dưới 20, thể hiện thị trường đang bán quá nhiều với mức giá quá thấp. Khi giá điều chỉnh đi lên trên 20, dấu hiệu nên mua cổ phiếu vào.
Bảng chứng khoán có nhiều chỉ số thể hiện biến động giá, khối lượng giao dịch của các mã cổ phiếu trên thị trường. Người chơi cần cập nhật, tìm hiểu các chỉ số trên bảng chứng khoán quan trọng, lưu ý các dấu hiệu để đánh giá cơ hội mua – bán hợp lý sinh lời. Hy vọng những thông tin trên đây sẽ hữu ích giúp người mới hiểu các chỉ số cơ bản trên bảng chứng khoán và học cách nắm bắt thị trường thông qua các dấu hiệu.
Cổ phiếu được quan tâm nhất
Nổi bật
Định giá doanh nghiệp
Bộ thông tin theo từng doanh nghiệp được VNSC by Finhay phối hợp cùng các đối tác áp dụng công nghệ để xác định
- Xác định nhóm doanh nghiệp có tăng trưởng bền vững
- Dễ dàng ra quyết định với thông tin so sánh “Thị giá” - “Định giá” theo từng mã cổ phiếu