Giá Vàng tây bao nhiêu 1 chỉ? (Tháng 12/2022)
Sức nóng của vàng tây trên thị trường trang sức vẫn chưa bao giờ giảm bởi giá thành rẻ mà lại mang vẻ đẹp lộng lẫy của vàng. Với mẫu mã đa dạng từ nửa chỉ, 1 chỉ hay 1 lượng, không khó để bạn sở hữu được một món đồ trang sức từ vàng tây. Vậy giá vàng tây bao nhiêu 1 chỉ hôm nay? Trước khi mua vàng tây, bạn nên cân nhắc về giá thành trước để có lựa chọn hợp lý.
Vì sao nên cập nhật giá vàng thường xuyên
Theo nghiên cứu, giá vàng ta bị ảnh hưởng bởi tiền tệ. Việc nới lỏng hay thắt chặt chính sách tiền tệ là một trong những nguyên nhân khiến giá vàng liên tục tăng giảm thất thường.
Ngoài ra, tình hình chính trị và kinh tế cũng là yếu tố lớn tác động đến giá vàng từng thời điểm.
- Vàng thường tăng khi có sự bất ổn về chính trị, kinh tế. Trong thời kỳ hỗn loạn, các nhà đầu tư thường tìm đến vàng vì nó được bảo vệ khỏi sự sụp đổ kinh tế.
- Giá vàng có xu hướng giảm khi các nhà đầu tư cảm thấy tốt hoặc an tâm về tình trạng hiện tại của nền kinh tế. Điều này một phần là do vàng không mang lại lợi nhuận cao như một khoản đầu tư điển hình.
Do vàng tây là vàng pha (được chế tác từ vàng ta và một số kim loại khác) nên giá vàng tây cũng thay đổi tỷ lệ thuận với sự biến động của giá vàng ta trên thị trường.
Chỉ trong vòng 3 năm trở lại đây (từ năm 2018 – 2022), giá vàng đã biến động cực mạnh, tăng gần 20 triệu đồng/lượng; cụ thể là giá vàng ta tại thời điểm tháng 5/2018 là 36,35 – 36,70 triệu đồng/lượng nhưng đến tháng 12/2022 đã lên đến 66,4-67,23 triệu đồng.
Do đó, việc cập nhật giá vàng là rất cần thiết khi bạn có ý định mua vàng, bất kể là mua làm đồ trang sức, tích trữ hay mua vàng đầu tư.
Đặc điểm giá vàng tây Việt Nam
Ở Việt Nam, vàng tây chiếm ưu thế trong ngành trang sức khi tiếp cập được tới đa số đối tượng khách hàng, từ thượng lưu đến cư dân trung cấp. Bởi lẽ, chúng có những đặc điểm riêng về giá thành, mà đây lại là yếu tố cơ bản nhất khi quyết định mua trang sức.
- Giá thành rẻ.
- Biến động tỷ lệ thuận với giá vàng 9999 (vàng ta).
- Đặc biệt: Có nhiều lựa chọn trong 1 khoảng tiền.
Dựa vào nguyên tắc pha chế vàng với tỷ lệ nhất định, thì vàng tây được chia làm 3 loại phổ biến là vàng tây 10k, 14k và 18k. Do hàm lượng vàng từng loại khác nhau nên chúng có màu sắc và giá thành tương đối chênh lệch. Trung bình, sự chênh lệch ở các thời điểm trong năm 2022 giao động từ 1 – 1,5 triệu đồng/chỉ.
- Vàng 10k – Tỷ lệ vàng: khoảng 40% (4 Tuổi).
- Vàng 14k – Tỷ lệ vàng: khoảng 58% (6 Tuổi).
- Vàng 18k – Tỷ lệ vàng: khoảng 75% (7,5 Tuổi).
Trên thị trường vàng có chung 1 loại vàng là vàng 9999 (ở Việt Nam gọi là vàng ta) nhưng khác nhau về các loại vàng pha, vàng tây 10k, 14k, 18k thường phổ biến tại Việt Nam.
Vàng tây bao nhiêu 1 chỉ?
Sự biến động của giá vàng là nguyên nhân chính khiến hầu hết những ai có ý định mua vàng tây đều đặt ra câu hỏi “vàng tây bao nhiêu 1 chỉ?”. Theo những chia sẻ ở trên thì giá 1 chỉ vàng tây không cố định và được tính theo hàm lượng vàng hay loại vàng.
Xem Thêm:
- Bản tin giá vàng hôm nay (Update hàng ngày)
Vàng tây 10k bao nhiêu 1 chỉ?
Đặc trưng bởi màu vàng nhạt ánh kim, vàng tây 10k có màu sáng và độ cứng cao khi pha tỷ lệ 40/60 giữa vàng và kim loại (thường là bạc). Chúng rất hạn chế và hầu như không được sử dụng làm vàng miếng, thông thường chỉ chế tác thành các loại trang sức như nhẫn, dây chuyền, lắc tay, bông tai,… và một số trang sức đặc biệt khác kết hợp với đá trắng hoặc đá màu.
Với nhóm vàng 10k, do có tỷ lệ vàng thấp nhất nên khoảng giá cũng ở mức thấp và khá được ưa chuộng khi lựa chọn trang sức vàng tây. Tuy nhiên, với những ai không thường xuyên sử dụng vàng tây sẽ khó phân biệt vàng 10k và vàng 14k
Trong năm 2022, giá vàng biến động không ngừng nhưng không có sự chênh lệch giá quá nhiều như 2 năm về trước. Vàng tây 10k vẫn giữ được mức giá dao động từ 2.117.000đ/chỉ – 2.257.000đ/chỉ trong suốt khoảng đầu năm đến nay.
Vàng tây 14k bao nhiêu 1 chỉ?
Có những nét tương đồng với vàng tây 10k về vẻ đẹp của màu sắc và ánh kim, nhưng tỷ lệ vàng tây 14k cao hơn một chút khi được pha với hàm lượng 58% vàng kết hợp với kim loại. Do đó, vàng tây 18k có giá cao hơn.
Nếu muốn mua làm đồ trang sức thì bạn có thể ưu tiên chọn vàng 14k vì nó có màu ngả vàng nhiều hơn. Đồng thời, do có thêm hàm lượng vàng nên trang sức vàng tây 14k dẻo và dễ chế tác.
Hiện nay, vàng tây 14k có giá mua vào – bán ra dao động từ 3.028.000 đ/chỉ – 3.168.000 đ/chỉ.
Vàng tây 18k bao nhiêu 1 chỉ?
Sở hữu tỷ lệ vàng chiếm 3/4 hợp chất chế tác trang sức vàng tây, loại vàng 18k được đánh giá là nhóm vàng ưu tiên khi cần thiết kế trang sức vàng tây với yêu cầu về đường nét gia công tinh xảo tuyệt đối. Bởi lẽ, hàm lượng vàng cao hơn nên nhóm vàng này có độ mềm hơn khi chế tác. Những loại trang sức cần đến chi tiết đặc biệt, độ uốn dẻo cao thì các tiệm vàng thường chọn loại 18k.
Tuy nhiên, tỷ lệ vàng cũng là yếu tố quyết định giá thành sản phẩm. Giá vàng tây 18K dao động từ 3.918.000 đ/chỉ – 4.058.000 đ/chỉ.
Mặc dù được pha với hàm lượng vàng cao, nhưng nếu bạn muốn mua với mục đích làm vàng tích trữ thì vàng tây 18k cũng không phải là lựa chọn tốt. So với giá mua ban đầu, thì giá sau bán của vàng tây không sinh lời, thậm chí là lỗ (vì khi mua trang sức bạn phải trả thêm tiền cho các loại chi phí như: Chi phí gia công, chi phí thương hiệu, …)
Vàng 24k có phải vàng tây không?
“Vàng 24k có phải vàng tây không?” là thắc mắc chung của rất nhiều người khi mới tìm hiểu về vàng. Để tính độ tinh khiết của Vàng trong hợp kim, người ta sử dụng thang đo karat – K. Thang đo này được tính từ 1 đến 24 theo tỷ lệ vàng tăng dần. Với cách tính đó, vàng 24K nghĩa là lượng vàng đạt 24/24, thường dùng để chỉ vàng nguyên chất khác với vàng tây (vàng pha).
Ngoài ra, vàng 24k còn được gọi với nhiều tên khác là vàng ta, vàng ròng, vàng 9999 (độ tinh khiết lên đến 99.99%).
>> Cách phân biệt vàng tây vàng ta đơn giản nhất
Trên đây là thông tin về giá vàng tây bao nhiêu 1 chỉ hôm nay. Hãy trực tiếp ghé thăm website của Finhay mỗi ngày để nắm bắt thêm thông tin về thị trường vàng và các kênh đầu tư sinh lợi nhuận chính xác nhất.
Cổ phiếu được quan tâm nhất
Nổi bật
Định giá doanh nghiệp
Bộ thông tin theo từng doanh nghiệp được VNSC by Finhay phối hợp cùng các đối tác áp dụng công nghệ để xác định
- Xác định nhóm doanh nghiệp có tăng trưởng bền vững
- Dễ dàng ra quyết định với thông tin so sánh “Thị giá” - “Định giá” theo từng mã cổ phiếu